Viên nén uống Metformin- thuốc điều trị tiểu đường tuýp 2. Tên thương hiệu thường gặp: Glucophage, Glucophage XR, Fortamet và Glumetza. Bài viết dưới đây cung cấp cho bạn đọc toàn bộ thông tin cần biết về loại thuốc này!
Mục lục
Metformin là gì?
Metformin là thuốc kê đơn, thường dùng đường uống, dạng viên nén.
Metformin dạng viên uống có hai loại: loại giải phóng ngay và loại phóng thích kéo dài.
+ Viên nén dạng giải phóng ngay lập tức có tên biệt dược là Glucophage.
+ Viên nén dạng phóng thích kéo dài có các biệt dược như: Glucophage XR, Fortamet và Glumetza .
Metformin dùng điều trị bệnh gì?
Metformin viên uống được sử dụng để điều trị lượng đường trong máu cao gây ra bởi bệnh tiểu đường tuýp 2. Thuốc được sử dụng kết hợp với chế độ ăn uống và tập thể dục khoa học.
Metformin có thể được dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2 khác.
Metformin-Thuốc điều trị tiểu đường tuýp 2
Cơ chế hoạt động của thuốc Metformin
Metformin thuộc nhóm thuốc biguanides, hoạt động theo cơ chế:
- Giảm lượng glucose (đường) do gan tạo ra
- Giảm lượng glucose cơ thể hấp thụ
- Tăng tác dụng của insulin đối với cơ thể ( Insulin là một hoóc môn giúp làm giảm lượng đường trong máu)
Tác dụng phụ của Metformin
Metformin viên uống có thể gây ra tác dụng phụ từ nhẹ đến nghiêm trọng.
Danh sách sau đây liệt kê một số tác dụng phụ quan trọng có thể xảy ra trong khi dùng metformin. (Danh sách này không bao gồm tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra).
Tác dụng phụ phổ biến
Các tác dụng phụ phổ biến bao gồm:
- Các vấn đề dạ dày: tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, ợ nóng, ợ hơi…
- Nếu những tác dụng này là nhẹ, chúng có thể biến mất trong vòng vài ngày hoặc vài tuần. Nếu chúng nặng hơn hoặc không biến mất, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Gọi cho bác sĩ của bạn ngay nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng dưới đây:
Nhiễm axit lactic
Nhiễm axit lactic là một tác dụng phụ hiếm gặp nhưng nghiêm trọng của thuốc này. Với tình trạng này, axit lactic tích tụ trong máu của bạn. Đây là một cấp cứu y tế cần điều trị trong bệnh viện.
Nhiễm axit lactic gây tử vong ở khoảng một nửa số người xuất hiện tình trạng này. Bạn nên ngừng dùng thuốc và gọi bác sĩ ngay hoặc đến phòng cấp cứu nếu bạn có triệu chứng nhiễm axit lactic.
Các triệu chứng có thể bao gồm: mệt mỏi, yếu ớt, đau cơ bất thường, khó thở, buồn ngủ bất thường, đau dạ dày, buồn nôn hoặc nôn, chóng mặt, nhịp tim chậm hoặc không đều.
Hạ đường huyết (lượng đường trong máu thấp)
Các triệu chứng có thể bao gồm: đau đầu, yếu ớt, run rẩy hoặc cảm thấy bồn chồn, buồn ngủ, chóng mặt, cáu gắt, đổ mồ hôi, đói, nhịp tim nhanh
Cách xử trí hạ đường huyết:
Đối với hạ đường huyết nhẹ (55 đến 70 mg / dL), cần bổ sung 15-20 gram glucose. Bạn cần ăn hoặc uống một trong những thứ sau đây:
- 3-4 viên nén glucose
- ống gel glucose
- 1/2 cốc nước trái cây hoặc soda thông thường
- 1 cốc sữa bò không béo hoặc chứa 1% sữa bò
- 1 muỗng canh đường, mật ong hoặc xi-rô ngô
- 8-10 miếng kẹo cứng
Kiểm tra lượng đường trong máu của bạn 15 phút sau khi xử trí. Nếu lượng đường trong máu của bạn vẫn thấp, lặp lại các biện pháp xử trí như trên.
Khi lượng đường trong máu của bạn trở lại mức bình thường, hãy ăn một bữa ăn nhẹ nếu thời điểm đó cách bữa ăn tiếp theo của bạn là hơn 1 giờ.
Nếu xử trí kịp thời hạ đường huyết, bạn có thể bị co giật, bất tỉnh và có thể bị tổn thương não. Lượng đường trong máu thấp thậm chí có thể gây tử vong.
Tương tác của Metformin với các thuốc khác
Metformin viên uống có thể tương tác với một số loại thuốc khác. Các tương tác khác nhau có thể gây ra hiệu ứng khác nhau.
Dưới đây là danh sách một số loại thuốc phổ biến có thể tương tác với metformin.
Thuốc trị tiểu đường
Sử dụng một số loại thuốc trị tiểu đường cùng với metformin có thể gây ra hiện tượng lượng đường trong máu thấp. Nếu bạn bắt đầu dùng metformin, bác sĩ có thể phải giảm liều thuốc trị tiểu đường khác. Ví dụ: insulin
Thuốc huyết áp
Thuốc lợi tiểu được sử dụng để giảm huyết áp và có thể làm tăng lượng đường trong máu của bạn. Dùng các thuốc này với metformin có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của metformin. Ví dụ: furosemide, hydrochlorothiazide
Nifedipine là thuốc chẹn kênh canxi dùng để hạ huyết áp. Nó làm tăng lượng metformin trong cơ thể bạn, có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của metformin.
Thuốc giảm cholesterol
Uống axit nicotinic với metformin có thể làm cho metformin giảm hiệu quả trong hạ đường huyết
Thuốc trị tăng nhãn áp
Dùng metformin với các loại thuốc dùng để điều trị bệnh tăng nhãn áp có thể làm tăng nguy cơ nhiễm axit lactic. Ví dụ: acetazolamid, brinzolamid, dorzolamid, methazolamid
Topiramate
Dùng metformin với topiramate, được sử dụng để điều trị đau thần kinh và co giật, có thể làm tăng nguy cơ nhiễm axit lactic. Bạn không nên sử dụng các loại thuốc này với nhau.
Phenytoin
Dùng metformin với phenytoin, được sử dụng để điều trị co giật, có thể làm cho metformin giảm hiệu quả trong việc giảm lượng đường trong máu của bạn.
Thuốc điều trị tiểu đường tuýp 2 và các vấn đề dạ dày
Dùng metformin với cimetidine, được sử dụng để điều trị chứng ợ nóng và các vấn đề dạ dày khác, có thể làm tăng nguy cơ nhiễm axit lactic. Nếu bạn đang dùng metformin, bác sĩ có thể chọn một loại thuốc khác cho bạn thay vì cimetidine.
Phenothiazin
Uống metformin với phenothiazin, là thuốc chống loạn thần, có thể làm cho metformin kém hiệu quả trong việc hạ đường huyết của bạn. Ví dụ về các loại thuốc này bao gồm: chlorpromazine, fluphenazine, prochlorperazine
Thuốc nội tiết tố
Uống metformin với một số loại thuốc nội tiết tố có thể làm cho metformin kém hiệu quả trong việc hạ đường huyết của bạn. Ví dụ: corticosteroid (hít và uống như: budesonide, fluticasone, prednisone, betamethasone), estrogen (như:
ngừa thai nội tiết tố (bao gồm thuốc tránh thai uống hoặc miếng dán), estrogen liên hợp, estradiol)
Thuốc trị lao
Uống isoniazid với metformin có thể làm cho metformin kém hiệu quả trong việc hạ đường huyết của bạn.
Thuốc tuyến giáp
Uống metformin với một số loại thuốc tuyến giáp có thể làm cho metformin kém hiệu quả trong việc hạ đường huyết của bạn. Ví dụ: desiccated thyroid, levothyroxine, liothyronine, liotrix
Trước khi dùng metformin, hãy nhớ nói với bác sĩ và dược sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc kê đơn, không kê đơn và bất kỳ loại vitamin, thảo dược và thực phẩm bổ sung mà bạn sử dụng.
Hướng dẫn sử dụng Merfomin-Thuốc điều trị tiểu đường tuýp 2
Hướng dẫn sử dụng Metformin
Liều metformin mà bác sĩ kê toa sẽ phụ thuộc vào một số yếu tố. Bao gồm:
- Tuýp đái tháo đường và mức độ nghiêm trọng của tình trạng bệnh
- Tuổi của bạn
- Hình thức metformin bạn dùng
- Điều kiện y tế khác bạn có thể có
Thông thường, bác sĩ sẽ bắt đầu với liều lượng thấp và điều chỉnh theo thời gian để đạt được liều lượng phù hợp với bạn. Cuối cùng họ sẽ kê đơn liều lượng nhỏ nhất mang lại hiệu quả mong muốn.
Các thông tin sau đây mô tả liều lượng thường được sử dụng hoặc khuyến nghị. Tuy nhiên, hãy chắc chắn dùng liều mà bác sĩ kê đơn cho bạn. Bác sĩ sẽ xác định liều lượng tốt nhất phù hợp với nhu cầu của bạn.
Đối với Metformin giải phóng ngay
- Liều khởi đầu điển hình: 500 mg × 2 lần mỗi ngày, hoặc 850 mg × 1 lần mỗi ngày. Dùng thuốc cùng bữa ăn.
Thay đổi liều dùng:
- Bác sĩ của bạn có thể tăng liều của bạn thêm 500 mg sau mỗi tuần hoặc 850 mg sau mỗi 2 tuần, lên đến liều tối đa: 2.550 mg/ ngày.
Đối với Metformin phóng thích kéo dài
- Liều khởi đầu thông thường : 500 mg uống × 1 lần mỗi ngày cùng bữa ăn tối.
- Thay đổi liều dùng: Bác sĩ sẽ tăng liều của bạn thêm 500 mg mỗi tuần.
- Nếu việc kiểm soát glucose không đạt được với liều dùng 1 lần mỗi ngày, bác sĩ có thể chia tổng liều hàng ngày và cho bạn uống 2 lần mỗi ngày.
- Liều tối đa: 2.000 mg mỗi ngày.
Chú ý:
Liều dành cho người cao tuổi (từ 80 tuổi trở lên): Người từ 80 tuổi trở lên thường có chức năng thận suy yếu, vì vậy không nên dùng metformin. Những người ở độ tuổi này có nguy cơ nhiễm axit lactic cao hơn. Nếu người từ 80 tuổi trở lên có chức năng thận bình thường thì cũng có thể dùng metformin, nhưng nên dùng liều thấp hơn liều tối đa.
Các cảnh báo về thuốc Metformin
Cảnh báo sử dụng rượu
Bạn không nên uống rượu trong khi dùng thuốc này. Rượu có thể làm tăng nguy cơ nhiễm axit lactic từ metformin. Rượu cũng có thể làm tăng hoặc giảm lượng đường trong máu của bạn gây khó khăn trong việc kiểm soát đường huyết.
Cảnh báo vấn đề về thận
Nếu bạn có vấn đề về thận từ trung bình đến nặng, bạn có nguy cơ nhiễm axit lactic cao hơn. Bạn không nên dùng thuốc này.
Cảnh báo vấn đề về gan
Bệnh gan là một yếu tố nguy cơ nhiễm toan lactic. Bạn không nên dùng thuốc này nếu bạn có vấn đề về gan.
Cảnh báo dị ứng
Thuốc này có thể gây ra một phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Các triệu chứng bao gồm: khó thở, sưng cổ họng hoặc lưỡi… Đến phòng cấp cứu gần nhất nếu bạn xuất hiện các triệu chứng này.
Trên đây là những thông tin cơ bản nhất về Metformin-Thuốc điều trị tiểu đường tuýp 2 do Dược sĩ chuyên môn P. Thị Ngát cung cấp. Nếu cần được tư vẫn thêm, độc giả có thể liên hệ qua số Hotline: 0917081022.